Tham khảo Gà rán

  1. Walter M. Hill, De Re Coquinaria of Apicius (1936), p. 153. Rõ ràng công thức này được đặt theo tên của một người nào đó sống vào thời cai trị của Septimius Severus (thế kỷ thứ 2).
  2. etymonline.com; The United States Cook Book: A Complete Manual for Ladies, Housekeepers and Cook (1865), p. 104.Marion Harland, Common Sense in the Household: A Manual of Practical Housewifery (1874), p. 90.
  3. 1 2 3 4 Sumnu, Servet Gulum; Sahin, Serpil (17 tháng 12 năm 2008). Advances in Deep-Fat Frying of Foods (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 1–2. ISBN 9781420055597. Nguồn gốc của gà rán là ở các bang miền Nam nước Mỹ. Nó đã có trong chế độ ăn kiêng của người Scotland từ lâu, nhưng họ lại không sử dụng gia vị khi chế biến. Sau khi nô lệ châu Phi được thuê làm đầu bếp, họ đã thêm gia vị vào món gà rán của người Scotland. Vì nô lệ chỉ được ăn thịt gà, nên gà rán trở thành món ăn không thể thiếu trong những dịp đặc biệt. Truyền thống này lan rộng đến tất cả các cộng đồng người Mỹ gốc Phi sau khi chế độ nô lệ bị xóa bỏ. 
  4. 1 2 3 Mariani, John F. (1999). The Encyclopedia of American Food and Drink. New York: Lebhar-Friedman. tr. 305–306. Người Scotland thích chiên gà hơn là luộc hoặc nướng chúng như người Anh, và có thể đã đem theo công thức này đến miền Nam khi họ định cư tại đó. Vì có cách chế biến hiệu quả và đơn giản, nên nó dần trở nên phổ biến đối với các nô lệ người Mỹ gốc Phi.  trích từ Olver, Lynne. “history notes-meat”. The Food Timeline. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009. 
  5. 1 2 3 Robinson, Kat (21 tháng 10 năm 2014). Classic Eateries of the Arkansas Delta (bằng tiếng Anh). The History Press. Vì người khai hoang từ châu Âu đã quen với món gà quay hoặc hầm. Người ta tin rằng người Scotland đã mang ý tưởng gà rán trong mỡ đến Hoa Kỳ, sau đó là đến đồng bằng Arkansas vào các thế kỷ 18-19. Dân nô lệ da đen ở miền Nam được phép chăn nuôi gà, vì việc chăn nuôi không chiếm nhiều diện tích. Họ vặt lông gà và tẩm bột, thêm ớt và các loại gia vị vào trước khi cho vào mỡ. 
  6. 1 2 3 Rice, Kym S.; Katz-Hyman, Martha B. (2010). World of a Slave: Encyclopedia of the Material Life of Slaves in the United States [2 volumes]: Encyclopedia of the Material Life of Slaves in the United States (bằng tiếng Anh). ABC-CLIO. tr. 109–110. ISBN 978-0-313-34943-0. Gà cũng được coi là một món ăn đặc biệt trong ẩm thực Tây Phi truyền thống... Gà được... chiên trong dầu cọ... Những miếng gà rán đó được bán trên đường phố... tất cả đã để lại dấu ấn trong nền ẩm thực đang phát triển của miền Nam thời kỳ đầu. 
  7. 1 2 Kein, Sybil (2000). Creole: The History and Legacy of Louisiana's Free People of Color (bằng tiếng Anh). LSU Press. tr. 246–247. ISBN 978-0-8071-2601-1. Gà rán Creole là một món ăn khác theo phong cách của lục địa đen: "Đầu bếp chế biến thịt gia cầm bằng cách trộn nó với bột và chiên ngập dầu 
  8. 1 2 Opie, Frederick Douglass (2013). Hog and Hominy: Soul Food from Africa to America (bằng tiếng Anh). Columbia University Press. tr. 18. ISBN 978-0-231-51797-3. ...việc người Mỹ gốc Phi thích khoai, khoai lang, thịt lợn, thịt gà và thực phẩm chiên cũng bắt nguồn từ một số truyền thống ẩm thực xứ Tây Phi 
  9. 1 2 3 4 Worral, Simon (December 21, 2014) "The Surprising Ways That Chickens Changed the World" Lưu trữ December 22, 2014, tại Wayback Machine.. National Geographic: "Khi nô lệ được đưa đến đây từ Tây Phi, họ đã có kiến thức sâu sắc về loài gà, bởi vì ở Tây Phi, gà là một động vật chăn nuôi phổ biến và cũng rất linh thiêng. Kiến thức đó đã giúp cho họ rất nhiều, bởi vì chủ sở hữu đồn điền da trắng phần lớn không quan tâm nhiều đến gà. Thời thuộc địa có rất nhiều thứ để ăn, mà gà lại không nằm trong số đó."
  10. 1 2 Opie, Frederick Douglass (2013). Hog and Hominy: Soul Food from Africa to America (bằng tiếng Anh). Columbia University Press. tr. 11. ISBN 978-0-231-51797-3. Phụ nữ Tây Phi thường ngâm bột và chiên gà", đồng thời "Tập quán ăn thịt gà của người Mỹ gốc Phi trong dịp đặc biệt cũng là một phong tục còn sót lại sau thời kỳ buôn bán nô lệ. Trong cộng đồng người Igbo, Hausa và Mande, gia cầm được ăn trong những dịp đặc biệt như một phần của nghi lễ tôn giáo. 
  11. Rice, Kym S.; Katz-Hyman, Martha B. (13 tháng 12 năm 2010). World of a Slave: Encyclopedia of the Material Life of Slaves in the United States [2 volumes]: Encyclopedia of the Material Life of Slaves in the United States (bằng tiếng Anh). ABC-CLIO. tr. 109. ISBN 9780313349430. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016. 
  12. History of Fried Chicken through the Ages Lưu trữ 12 tháng 11 năm 2011 tại Wayback Machine.Southernfriedchickenrecipe.com. Retrieved on January 30, 2012.
  13. History of Fried Chicken : I Am Welcoming You to Kik Culinary Corner and History of Some Story & Experience Lưu trữ December 26, 2017, tại Wayback Machine.. Experienceproject.com (August 19, 2008). Khôi phục lại vào ngày 30 tháng 1, 2012.
  14. 1 2 “Southern Living's Best Fried Chicken Recipe”. NYT Cooking (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016. 
  15. “Adobo-Fried Chicken Recipe”. NYT Cooking (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016. 
  16. Eats, Serious. “The Food Lab: The Best Southern Fried Chicken”. www.seriouseats.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016. 
  17. Bruno, Pat (3 tháng 1 năm 1986). “Fried chicken worth clucking about” (bằng tiếng Anh). Chicago Sun-Times  – via HighBeam (cần đăng ký mua) . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016. 
  18. Galarneau, Andrew Z. (9 tháng 3 năm 2011). “Chicken fried right ; When it's time to splurge, Buffalo has its share of restaurants serving crispy fried chicken” (bằng tiếng Anh). The Buffalo News  – via HighBeam (cần đăng ký mua) . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2016. 
  19. “Moisture and fat content Moisture and fat content of extra crispy fried of extra crispy fried chicken skin from breast, thigh, drum and wing” (PDF). ars.usda.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016. 
  20. 1 2 “Chicken, broilers or fryers, light meat, meat and skin, cooked, fried, flour”. ndb.nal.usda.gov (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2016. 
  21. “How to Make the Best Fried Chicken – Cooking 101 – Cook's Country”. www.cookscountry.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016. 
  22. Edge, John T. (tháng 3 năm 2003). “The Barberton Birds”. Attaché (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2006. 
  23. “Recipe: Devin Alexander's KFC's Popcorn Chicken”. ABC News. 26 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016. 
  24. Myers, Dan (27 tháng 10 năm 2015). “America's best chicken and waffles”. Fox News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016. 
  25. Waxman, Olivia B. “KFC Introduces Nashville Hot Chicken”. TIME.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016. 
  26. “'The Fried Chicken Capital': Where Racial Progress Began Along The Rails”. NPR.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016. 
  27. “Gather 'Round the Table: Race, Region, Identity and Food Preference in the American South” (bằng tiếng Anh). Allacademic.com. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2009. 
  28. 1 2 Jesse Bering (1 tháng 11 năm 2011). “Culinary Racism”. Slate (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. 
  29. “Where Did That Fried Chicken Stereotype Come From?”. NPR.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. 
  30. “Zoeller: I've 'paid my dues' for Tiger comment”. ESPN.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016. 
  31. 1 2 “Tiger Woods: Fried chicken jibe by Sergio Garcia 'hurtful'” (bằng tiếng Anh). BBC Sport. 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013. 
  32. “‘Obama Fried Chicken’ restaurant spotted in Beijing; KFC considering legal action”. Washington Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016. 
  33. “Cook defends fried chicken choice for Black History Month menu”. theGrio (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2016. 
  34. Little, Lyneka. “Burger King Apologizes for Mary J. Blige Chicken Ad” [Burger King phải xin lỗi vì quảng cáo của Mary J. Blige]. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). 5 tháng 4 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020. 
  35. James Poulos (5 tháng 4 năm 2012). “Drama and Fries: Burger King Bungles Mary J. Blige's Crispy Chicken Ad”. Forbes (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012. 
  36. Williams, Trey (2 tháng 2 năm 2019). “Bill Maher Called Out for Making Popeyes Chicken Joke to Black lawmaker” [Bill Maher bị chỉ trích vì đùa về món gà rán Popeyes với luật sư người da đen]. The Wrap (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Gà rán http://www.allacademic.com/meta/p100942_index.html http://www.attachemag.com/archives/03-03/passions/... http://www.experienceproject.com/stories/Am-Welcom... http://www.forbes.com/sites/jamespoulos/2012/04/05... http://www.foxnews.com/leisure/2015/10/27/america-... http://espn.go.com/golf/story/_/id/9306204/fuzzy-z... http://news.nationalgeographic.com/news/2014/12/14... http://cooking.nytimes.com/recipes/1014734-adobo-f... http://cooking.nytimes.com/recipes/1014738-souther... http://www.seriouseats.com/2015/07/the-food-lab-be...